Hán học Danh ngôn về cách đối nhân xử thế
Tuân Tử
~*~
Chân thật giả quả ngôn. Hư nguỵ giả đa biện. Chân thật thì ít lời, Gian dối lắm miệng lưỡi.
Lão Tử
~*~
Thân Hàm Quang
~*~
Yêu ai, nên biết điều dở của người ấy,
Ghét ai, phải biết điều hay của người ta.
Khổng Tử
~*~
老者安之,朋友信之,少者懷之。
Lão giả an chi, bằng hữu tín chi, thiếu giả hoài chi.
Khổng Tử
~*~
所惡於上, 毋以使下; 所惡於下, 毋以事上; 所惡於前, 毋以先後; 所惡於後, 毋以從前; 所惡於右, 毋以交於左; 所惡於左, 毋以交於右。
Sở ác ư thượng, vô dĩ sử hạ; sở ác vu hạ, vô dĩ sự thượng; sở ác ư tiền, vô dĩ tiên hậu; sở ác ư hậu, vô dĩ tùng tiền; sở ác ư hữu, vô dĩ giao ư tả; sở ác ư tả, vô dĩ giao ư hữu. Thử chi vị kiết củ chi đạo.
Lễ Ký
~*~
Yêu người, người yêu lại; kính người, người kính lại.
Mạnh Tử
~*~
Chơi với người trên, chớ nịnh; chơi với người dưới, chớ kiêu.
Dương Tử
~*~
Biết đủ thường được vui sướng, hay nhẫn tự khắc yên ổn.
Khuyến Giới Toàn Thư
~*~
Mềm thắng cứng, yếu thắng mạnh.
Nhu thắng cương, nhược thắng cường.
Lão tử
~*~
Vật trong thiên hạ chẳng gì mềm bằng nước. Thế mà to vô hạn, sâu vô cùng.
Hoài Nam Tử
~*~
Không ghen ghét ai, không cầu cạnh ai, thì làm việc gì mà chẳng lành, chẳng tốt.
Thư Kinh
~*~
可与言而不与之言,失人;不可与言而与言,失言。知者不失人,亦不失言. Khả dữ ngôn nhi bất dự chi ngôn, thất nhân; Bất khả dự ngôn nhi dự ngôn. Trí giả bất thất nhân, diệc bất thất ngôn.
Khổng Tử
~*~
Kẻ khéo thắng ở chỗ vô cùng mềm dẻo, chứ không phải ỷ mạnh lấn yếu.
Ngô Thì Nhậm
~*~
Mềm thắng cứng, yếu thắng mạnh, nên lưỡi mềm thường còn, mà răng cứng lại hay gãy.
柔勝剛,弱勝強。故舌柔能存,齒剛則折也。
Nhu thắng cương, yếu thắng cường. Cố lưỡi nhu có thể tồn, xỉ cương tắc chiết cũng.
Lão Tử
~*~
Thường khi giây phút không nhẫn, mà sinh ra tai vạ rất to.
Vương An Thạch
~*~
Đừng hãm đối phương vào đường cùng. Cùng quẫn ắt làm liều.
Khổng Tử
~*~
信近於义,言可复也;恭近於礼,远耻辱也;人不失其亲,亦可宗也。
Tín cận ư nghĩa, ngôn khả phục dã; cung cận ư lễ, viễn sỉ nhục dã; Nhân bất thất kỳ thân, diệc khả tông dã.
Hữu Tử
~*~
Hàn Thi Ngoại Truyện
~*~
Ở nhà khách khứa chẳng mời, ra ngoài mới biết ít người mời ta.
在家不會迎賓客,出外方知少主人。
Tại gia bất hội nghinh tân khách, xuất ngoại phương tri thiểu chủ nhân.
Tăng Quảng Hiền Văn
~*~
Biết mình phải biết người ta, đem lòng mình để suy ra lòng người.
知己知彼,将心比心。
Tri kỷ tri bỉ, tương tâm tỷ tâm.
Tăng Quảng Hiền Văn
~*~
Thích lắm tất tiêu to, chứa nhiều tất mất lớn, biết đủ thời chẳng nhục, biết thôi thời chẳng nguy.
Lão Tử
~*~
Lã Khôn
~*~
Người khéo dùng “oai” không giận bậy; người khéo dùng “ơn” không cho bậy.
Lã Khôn
~*~
Triệu Khiêm
~*~
恩義廣施,人生何處不相逢?仇冤莫結,路逢險處難回避。
Ân nghĩa quảng thi, nhân sinh hà xử bất tương phùng? Cừu oan mạc kết, lộ phùng hiểm xử nan hồi tị.
Minh Tâm Bảo Giám
~*~
~*~
Thiệu Khang Tiết
~*~
見富貴而生讒容者,最可恥;
遇貧窮而作驕態者,賤莫甚。
Kiến phú quý nhi sinh siểm dung giả, tối khả sỉ,
Ngộ bần cùng nhi tác kiêu thái giả, tiện mạc thậm.
Chu Tử Gia Huấn
~*~
Việc gì thiên hạ đang tức giận, thì chớ giây đến.
Tả Truyện
~*~
Giản dị quá, người ta hay nhờn; nghiêm trang quá, người ta không thân.
Thuyết Uyển
~*~
子張問仁於孔子。孔子曰:「能行五者於天下,為仁矣。」請問之。曰:「恭、寬、信、敏、惠。恭則不侮,寬則得眾,信則人任焉,敏則有功,惠則足以使人。」
Tử Trương vấn nhân ư Khổng Tử. Khổng Tử viết: Năng hành ngũ giả ư thiên hạ vi nhân hĩ. Vị vấn chi. Viết: "Cung, khoan, tín, mẫn, huệ. Cung tắc bất vũ, khoan tắc đắc chúng, tín tắc nhân nhậm yên, mẫn tắc hữu công, huệ tắc túc dĩ sử nhân."
Luận Ngữ
~*~
子貢問曰: 有一言而可以終身行之者乎?
子曰: 其恕乎! 己所不欲, 勿施於人。
Tử Cống vấn viết: Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ?
Tử viết: Kì thứ hồ! Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân.
Lễ Ký
~*~
Buồn vui không phải lúc thì việc hoạ hoạn ắt phải đến.
哀樂失時,殃咎必至。
Ai nhạc thất thì, ương cữu tất chí.
Tả Truyện
~*~
Thuyết Uyển
~*~
或曰: 以德報怨, 何如? 子曰: 何以報德? 以直報怨, 以德報德。
Hoặc viết: Dĩ đức báo oán, hà như? Tử viết: Hà dĩ báo đức? Dĩ trực báo oán, dĩ đức báo đức.
Luận Ngữ
~*~
Sức hèn chớ vác nặng nhiều, nói không trọng lượng chớ điều khuyên ai.
力微休負重,言輕莫勸人。
Lực vi hưu phụ trọng, ngôn khinh mạc khuyến nhân.
Tăng Quảng Hiền Văn
~*~
Rượu say không nói là quân tử, tiền của phân minh ấy trượng phu.
酒中不語真君子,財上分明大丈夫。
Tửu trung bất ngữ chân quân tử, tài thượng phân minh đại trượng phu.
Tăng Quảng Hiền Văn
~*~
Làm ơn không mong trả ơn, cho người ta rồi chớ có cầu người ta trả ơn.
施恩不求報,與人勿追悔。
Thi ân bất cầu báo, dữ nhân vật truy hối.
Tố Thư
~*~
君子矜而不争,群而不党 。
Quân tử căng nhi bất tranh, quần nhi bất đảng.
Khổng Tử
~*~
Người có chuyện vui mừng chớ sinh lòng ghen ghét,
Người có chuyện hoạn nạn chớ lấy làm vui thích.
人有喜慶,不可生妒忌心;
人有禍患,不可生喜幸心。
Nhân hữu hỷ khánh, bất khả sinh đố kỵ tâm,
Nhân hữu họa hoạn, bất khả sinh hỷ hạnh tâm.
Chu Tử Gia Huấn
~*~
Người rộng lượng hẳn không si ngốc, kẻ si ngốc không thể rộng lòng.
饒人不是痴漢,痴漢不會饒人。
Nhiêu nhân bất thị si hán, si hán bất hội nhiêu nhân.
Tăng Quảng Hiền Văn
~*~
居家戒爭訟,訟則終凶;
處世戒多言,言多必失。
Cư gia giới tranh tụng, tụng tắc chung hung,
Xứ thế giới đa ngôn, ngôn đa tất thất.
Chu Tử Gia Huấn
~*~
Một chữ “thành” đủ dùng để tiêu muôn dối, một chữ “kính” đủ dùng để địch nghìn tà.
Tào Nguyệt Xuyên
~*~
君子周而不比, 小人比而不周。
Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu.
Khổng Tử
~*~
宜未雨而綢繆,毋臨渴而掘井。
自奉必須儉約,宴客切勿留連。
Nghi vị vũ nhi trù mậu, vô lâm khát nhi quật tỉnh.
Tự phụng tất tu kiệm ước, yến khách thiết vật lưu liên.
Chu Tử Gia Huấn
~*~
Cầu người chọn mặt anh hùng, giúp người giúp lúc bần cùng khốn nguy.
求人須求英雄漢 ,濟人須濟急時無。
Cầu nhân tu cầu anh hùng hán,tế nhân tu tế cấp thì vô.
Tăng Quảng Hiền Văn
~*~
欲和上下,忍字為先
君臣忍之,國勢保全
父子忍之,自全其道
夫婦忍之,令子不孤
兄弟忍之,家中無害
朋友忍之,其情不疏
自身忍之,人人愛樂
Dục hòa thượng hạ, Nhẫn tự vi tiên
Quân thần nhẫn chi, Quốc thế bảo toàn
Phụ tử nhẫn chi, Tự toàn kì đạo
Phu phụ nhẫn chi, Lệnh tử bất cô
Huynh đệ nhẫn chi, Gia trung vô hại
Bằng hữu nhẫn chi, Kì tình bất sơ
Tự thân nhẫn chi, Nhân nhân ái lạc
Minh Đạo Gia Huấn
~*~
Con người phụ bạc, còn mặt mũi nào nhìn nhau nữa?
負心人何顏相見?
Phụ tâm nhân hà nhan tương kiến?
Liêu Trai Chí Dị
~*~
Thân Hàm Quang
~*~
Không đáng cho mà cho, thì không phải là ơn.
Diêm Thiết Luận
~*~
Làm ơn chớ nghĩ, chịu ơn chớ quên.
Làm việc nên giữ mức vừa với mình, đắc ý rồi thì nên thôi.
施惠勿念,受恩莫忘。
凡事當留余地,得意不宜再往。
Thí huệ vật niệm, thụ ân mạc vong
Phàm sự đương lưu dư địa, đắc ý bất nghi tái vãng.
Chu Tử Gia Huấn
~*~
Ngụy Tế Thụy
~*~
Trần Cấp Sơn
~*~
與肩挑貿易,勿佔便宜;
見貧苦親鄰,須多溫恤。
Dữ kiên khiêu mậu dịch, vật chiếm tiện nghi,
Kiến bần khổ thân lân, tu đa ôn tuất.
Chu Tử Gia Huấn
~*~
Ai vắng không nói chuyện người, thì trước người khác không ngồi nói ai.
誰人背後無人說,哪個人前不說人。
Thùy nhân bối hậu vô nhân thuyết, ná cá nhân tiền bất thuyết nhân.
Tăng Quảng Hiền Văn
~*~
朋友止信,長幼止謙
鄉党止和,鄰旁止讓
行者讓路,耕者讓畔
Bằng hữu chỉ tín, trường ấu chỉ khiêm
Hương đảng chỉ hòa, lân bàng chỉ nhượng
Hành giả nhượng lộ, canh giả nhượng bạn
Minh Đạo Gia Huấn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét